Cách dùng There is và There are trong tiếng Anh

TIẾNG ANH XUYÊN MỘC

1. CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” TRONG TIẾNG ANH Ở THỂ KHẲNG ĐỊNH

Mặc dù cách sử dụng “There is” và “There are” trong tiếng Anh có sự khác biệt, nhưng công thức chung vẫn là:

There + is/ are + N (danh từ)

Lúc này tùy thuộc vào danh từ phía sau mà chúng ta sẽ sử dụng  “is” hay “are”. Cụ thể như sau:

  • Với danh từ đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

There is + a/ an/ one/ the + singular noun (danh từ đếm được số ít)

– There is a bike in front of my house.

(Có một chiếc xe đạp ở trước cửa nhà tôi)

– There is an apple on the table.

(Có một quả táo ở trên bàn)

– There is only one chair in the room.

(Có duy nhất một cái ghế ở trong phòng)

– There is a hospital near my school.

(Có một bệnh viện ở gần trường học của tôi)

There are + (number/ many/ a lot of/ lots of) + plural nouns (danh từ số nhiều)

– There are many people who go to the beach during the summer vacation. 

(Có nhiều người đi biển vào kỳ nghỉ hè)

– There are 25 students in my class.

(Có 25 học sinh ở trong lớp của tôi)

  • Với danh từ không đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

There is + uncountable noun

– There’s cold water in the bottle.

(Có nước lạnh ở trong chai)

– There is some milk in the fridge.

(Có một ít sữa ở trong tủ lạnh)

Tham khảo một số danh từ không đếm được khi dùng với There is
Tham khảo một số danh từ không đếm được khi dùng với There is

2. CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” TRONG TIẾNG ANH Ở THỂ PHỦ ĐỊNH

Cách sử dụng cấu trúc “There is” và “There are” ở thể phủ định trong tiếng Anh thường theo công thức sau:

There + is/ are + not + N (danh từ)

Như vậy để tạo câu phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào sau động từ to be.

  • Với danh từ đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

There is + not + a/ an/ any + singular noun (danh từ đếm được số ít)

– There is not a big tree in my grandmother’s garden.

(Không có cái cây to ở trong vườn của bà tôi)

– There is not any book on the shelf.

(Không có quyển sách nào ở trên giá)

– There is not an apple in the basket.

(Không có quả táo ở trong chiếc rỏ)

There are not + (number/ many/ any/ …) + plural nouns (danh từ số nhiều)

– There are not any children at the zoo.

(Chẳng có mấy đứa trẻ ở trong vườn thú)

– There are not three pencils in the box.

(Không có 3 cái bút chì ở trong hộp)

  • Với danh từ không đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

There is + not + any + uncountable noun

– There’s not any fat in skim milk.

(Không có chất béo trong sữa không béo)

– There isn’t any money in his wallet.

(Không có lấy một đồng trong ví tiền của anh ấy)

3. CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” TRONG TIẾNG ANH Ở THỂ NGHI VẤN

3.1. CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” Ở CÂU NGHI VẤN ĐẢO IS/ ARE

Ở thể nghi vấn, cách dùng “There is” và “There are” tuân thủ theo quy tắc:

Is/ Are + there + N (danh từ)?

  • Với danh từ đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

Is there + a/ an + singular noun? 

Trả lời:

– Yes, there is.

– No, there is not.

– Is there a way to fix this computer?

(Có cách sửa máy vi tính này không?)

– Is there an eraser in your school bag?

(Trong cặp bạn có cục tẩy không?)

Are there + any + plural nouns?

Trả lời:

– Yes, there are.

– No, there are not.

– Are there any eggs in your kitchen?

(Trong bếp nhà bạn có trứng không?)

  • Với danh từ không đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

Is there + any + uncountable noun? 

Trả lời:

– Yes, there is.

– No, there is not.

– Is there anybody home?

(Có ai ở nhà không?)

– Is there any milk in the fridge?

(Trong tủ lạnh có sữa không?)

3.1. CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” Ở CÂU NGHI VẤN DÙNG TỪ ĐỂ HỎI

Ở thể nghi vấn dùng từ để hỏi, cách dùng “There is” và “There are” tuân thủ theo quy tắc:

How much/ How many + N (danh từ) + is/ are + there ?

Việc sử dụng “How much” hay “How many” phụ thuộc vào danh từ phía sau là danh từ đếm được hay danh từ không đếm được.

  • Với danh từ đếm được
Cấu trúc Ví dụ
How many + plural nouns + are there + …? – How many brothers and sisters are there in your family? (Trong gia đình bạn có bao nhiêu người anh và chị?) -> There are two brothers and only one sister in my family. (Trong gia đình tớ có 2 anh trai và 1 chị gái)
Cách dùng there is/there are với danh từ đếm được
  • Với danh từ không đếm được

Cấu trúc

Ví dụ

How much + uncountable noun + is there?

– How much video equipment is there?

(Có bao nhiêu thiết bị video?)

-> There is a lot of video equipment. (Có rất nhiều thiết bị video)

Cách dùng there is/there are với danh từ không đếm được

4. CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” TRONG TIẾNG ANH Ở THỂ RÚT GỌN

Trong tiếng Anh, “There is” và “There are” thường được sử dụng ở thể rút gọn để giúp câu nói ngắn gọn hơn. Những câu ở thể rút gọn thường được dùng trong các trường hợp không cần sự trang trọng. Quy tắc rút gọn như sau:

  • Thể khẳng định:
    • There is = There’s
    • There are = There’re
  • Thể phủ định:
    • There is not = There isn’t
    • There are not =  There aren’t

5. CÁCH DÙNG ĐẶC BIỆT CỦA “THERE IS” VÀ “THERE ARE” TRONG TIẾNG ANH

Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” trong tiếng Anh
Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” trong tiếng Anh

Có một số cách sử dụng “there is” và “there are” đặc biệt trong tiếng Anh bạn cần lưu ý sau đây:

5.1. SỬ DỤNG CẤU TRÚC “THERE IS” NẾU DANH TỪ TRONG CHUỖI LIỆT KÊ BẮT ĐẦU LÀ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT HOẶC DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Ví dụ:

  • There is a dog and two cats on the floor.
    (Có một chú chó và hai chú mèo ở trên sàn nhà)
  • There is some orange juice, three apples and some cheese in the refrigerator.
    (Có ít nước cam, 3 quả táo và pho mai ở trong tủ lạnh)

5.2. SỬ DỤNG CẤU TRÚC “THERE ARE” NẾU DANH TỪ TRONG CHUỖI LIỆT KÊ BẮT ĐẦU LÀ DANH TỪ SỐ NHIỀU

Ví dụ:

  • There are two cats and a dog on the floor.
    (Có hai chú mèo và một chú chó ở trên sàn nhà)

5.3. CHỈ CÓ “THERE IS” MỚI CÓ THỂ KẾT HỢP CÙNG “SOMEONE”, “ANYONE”, “NO ONE”, “SOMETHING”, “ANYTHING”, “NOTHING”

Ví dụ:

  • There is someone on the phone for you.
    (Có ai đó đang chờ máy bạn)
  • There is something odd with this letter.
    (Bức thư này có gì đó lạ lắm)
  • Is there anything wrong with him?
    (Có chuyện gì xảy ra với anh ta vậy?)

5.4. THERE IS + NOUN/ SOMETHING/ SOMEONE/… + MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Ví dụ: 

  • There is a film I want to see.
    (Có một bộ phim mà tôi muốn xem)
  • There is something I must say.
    (Có một số điều mà tôi cần phải nói)

5.5. THERE IS + NOUN/ SOMETHING/ SOMEONE/… + TO V

Ví dụ: 

  • There is nothing to do here.
    (Chẳng có gì để làm ở đây cả)

5.6. THERE IS NO POINT IN + VING (KHÔNG CÓ LÝ NÀO/ CHẲNG CÓ LÝ NÀO)

Ví dụ: 

  • There is no point in locking the barn door now that the horse has been stolen.
    (Chẳng có lý nào lại khóa cửa chuồng bây giờ khi mà con ngựa đã bị trộm mất)

Trong một số trường hợp giới từ “in” trong cấu trúc có thể lược bỏ nhưng nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

  • There is no point wasting time worrying about things you can’t change.
    (Không có lý nào lại tốn thời gian để lo lắng về những việc mà bạn không thể thay đổi)

6. BÀI TẬP LUYỆN TẬP CÁCH DÙNG “THERE IS” VÀ “THERE ARE” TRONG TIẾNG ANH (CÓ ĐÁP ÁN)

Bài tập luyện tập cách dùng “There is” và “There are” trong tiếng Anh (có đáp án)
Bài tập luyện tập cách dùng “There is” và “There are” trong tiếng Anh
 

Welcome to your “Cách dùng There is và There are trong tiếng Anh”

Hoàn thành câu bằng cách điền vào chỗ trống “There is”, “There are”, “There isn’t”, “There aren’t”, “Isn’t there”, “Are there” cho thích hợp

1.  22 boys and 30 girls in my graduating class.

2.  an unusual number of bees this summer.

3.  any pencils in my pencil cup. Please go to the supply room and get me a new pack.

4. I looked high and low, but  any keys on the desk.

5.  even one pack left? I thought I had ordered some.

6. Luckily,  one vacancy left at the Sleepy Hollow Motel.

7. Are you sure  any milk left in the fridge?

8.  nothing as good as Mom’s cooking.

9.  a black bear in the back yard when I got up this morning.

10.  no use crying over spilled milk.

11.  a lot of furniture in the room.

12.  a pack of tissue papers, a mini mirror, and some pens.

13.  some art books on the shelf?

14.  many Aquafina bottles in my apartment.

15.  water in the tank.

Chọn đáp án đúng cho chỗ trống.

1. ……….. two English girls in my school.

 
 

2. ………… a good film tonight?

 
 

3. ………. a hall in my house.

 
 

4. ………. a lot of chairs in the classroom.

 
 

5. ………. blue curtains in your room?

 
 

6. ……… a lot of people in the cinema.

 
 
Sắp xếp lại trật tự từ để hoàn thành câu

1. TV/ big/ a/ There’s

2. DVD player/ is/ new/ a/ There/.

3. ten/ are/ desks/ small/ there/.

4. green fields/ are/ There/.

5. are/ two/ pizzas/ There/ big/.

6. ways/ are/ to/ There/ the/ many/ heading/ airport/.

7. there/ difficult/ any/ this/ Are/ semester/ in/ subjects/ ?

8. oranges/ are/ the/ an/ There/ 5/ refrigerator/ and an avocado/.

9. are/ in/ local/ this/ how/ brands/ There/ city/ many/ ?

10. There/ can/ to/ you/ is/ help/ anything/ do/ ?

Tìm lỗi sai và sửa

1. There isn’t some water in the glass.

 
 
 

2. There aren’t some pencils in the bag.

 
 
 

3. There are a ring, two desks, and a notebook on the table.

 
 
 

4. There are a letter on his desk. His father brought it from the post office.

 
 
 

5. There aren’t any money in her wallet.

 
 
 
Điền a, an, some, hoặc any vào chỗ trống sao cho phù hợp.

1. There is  famous restaurant next to the post office.

2. Is there  the hospital near here?

3. There are  students in the class.

4. There is  organization called BE.

5. Are there  tourists in that resort?

6. There are  bears near the monkey.

7. There is  elephant with  tiger in the zoo.

8. There are  people in the yard near my house.

9. There is no longer  justification for private schools in France.

10. There aren’t  candies in the package.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *